Thực từ là gì? Các loại thực từ quan trọng trong tiếng Trung

thực từ là gì
thực từ là gì
Thực từ là gì

Thực từ là gì

I. Thực từ là gì?

Thực từ là những từ loại tiếng Trung đảm nhận vai trò làm thành phần chủ chốt trong câu như chủ ngữ, vị ngữ, trung tâm ngữ,… Các thực từ trong tiếng Trung bao gồm: danh từ, tính từ, đại từ, từ trạng thái, từ khu biệt, số từ và lượng từ.

Ví dụ:

  • 我妈妈是老师。/Wǒ māma shì lǎoshī./: Mẹ tôi là giáo viên. (Thực từ 老是 – danh từ).
  • 你最近怎么样?/Nǐ zuìjìn zěnme yàng?/: Cậu dạo gần đây như thế nào? (Thực từ 怎么样 – đại từ).
Thực từ là gì trong tiếng Trung
Thực từ là gì trong tiếng Trung?

II. Phân loại thực từ trong tiếng Trung

Thực từ trong tiếng Trung gồm có 8 loại. Cụ thể PREP sẽ bật mí chi tiết để giúp bạn hiểu rõ hơn nhé!

1. Danh từ

Danh từ 名词 là một trong những loại thực từ quan trọng dùng để chỉ người, vật, hiện tượng, thời gian, địa điểm, nơi chốn,…hay đó có thể là khái niệm, thuật ngữ. Các danh từ trong tiếng Trung được phân làm hai nhóm chính:

  • Danh từ đếm được: 人 (người), 狗 (con chó), 衣服 (quần áo),…
  • Danh từ không đếm được: 水 (nước), 工作 (công việc),…
Chức năng thực từ là gì?Ví dụLàm chủ ngữ

  • 医生对我说: 注意健康。/Yīshēng duì wǒ shuō: Zhùyì jiànkāng./: Bác sĩ dặn tôi: Phải chú ý sức khỏe.
  • 这小说的内容很感动。/Zhè xiǎoshuō de nèiróng hěn gǎndòng./: Nội dung cuốn tiểu thuyết này rất cảm động.

Làm vị ngữ

  • 我妈妈是老师。/Wǒ māma shì lǎoshī./: Mẹ tôi là giáo viên.
  • 我是学生。/Wǒ shì xuéshēng./: Tôi là học sinh.

Làm định ngữ

  • 小王是一个中国朋友。/Xiǎowáng shì yīgè Zhōngguó péngyou./: Tiểu Vương là người bạn Trung Quốc.
  • 这是医生的衣服。/Zhè shì yīshēng de yīfu./: Đây là quần áo của bác sĩ.

Làm tân ngữ

  • 妈妈做面条。/Māma zuò miàntiáo./: Mẹ nấu mì.
  • 小月当老师。/Xiǎoyuè dāng lǎoshī./: Tiểu Nguyệt làm giáo viên.
Ví dụ về thực từ trong tiếng Trung
Thực từ là gì? Ví dụ về thực từ trong tiếng Trung

2. Tính từ

Các loại thực từ là gì? Một trong những thực từ quan trọng trong tiếng Trung đó là tính từ 形容词 hay còn gọi là hình dung từ. Tính từ thực hiện chức năng biểu thị tính chất, trạng thái của người, sự vật hay động tác, hành vi.

Chức năng thực từ là gì?Ví dụLàm trạng ngữ

  • 去呀。/Kuài qù ya./: Nhanh đi đi.
  • 同学们认真地听讲。/Tóngxuémen rènzhēn de tīngjiǎng/: Các học sinh đều chăm chú nghe giảng.

Làm vị ngữ

  • 小妹妹很可爱。/Xiǎo mèimei hěn kě’ài./: Cô em gái rất đáng yêu.
  • 这面条很好吃。/Zhè miàntiáo hěn hǎo chī./: Món mì này rất ngon.

Làm định ngữ

  • 毛衣 /Hóng máoyī/: Áo len màu hồng.
  • 一杯奶茶。/Yībēi tián nǎichá./: Một cốc trà sữa ngọt.

Làm bổ ngữ

  • 把你自己的衣服洗干净。/Bǎ nǐ zìjǐ de yīfu xǐ gānjìng/: Tự giặt sạch quần áo của bạn đi!
  • 风吹了衣服。 /Fēng chuī gànle yīfu/: Gió thổi khô quần áo.

Làm chủ ngữ

  • 漂亮让人自信。/Piàoliang ràng rén zìxìn./: Xinh đẹp khiến con người tự tin hơn.
  • 幸福是我生活的梦想。/Xìngfú shì wǒ shēnghuó de mèngxiǎng./: Hạnh phúc là cuộc sống mơ ước của tôi.

Làm tân ngữ

  • 小月喜欢安静。/Xiǎoyuè xǐhuān ānjìng./: Tiểu Nguyệt yêu thích yên tĩnh.
  • 风景很美丽。/Fēngjǐng hěn měilì./: Phong cảnh rất đẹp.
Đặt câu có chứa thực từ tiếng Trung
Thực từ là gì? Đặt câu có chứa thực từ tiếng Trung

3. Đại từ

Đại từ 代词 là từ loại dùng để thay thế, chỉ thị:

Chức năng thực từ là gì?Ví dụLàm chủ ngữ và tân ngữ

  • 我们大家一起吃。/Wǒmen dàjiā yìqǐ chī./: Tất cả chúng ta hãy ăn cùng nhau nhé.
  • 你去超市买什么?/Nǐ qù chāoshì mǎi shénme?/: Cậu đi siêu thị mua gì đấy?

Làm vị ngữ

  • 小明怎么了?/Xiǎomíng zěnmele?/: Tiểu Minh làm sao vậy?
  • 这条裙子多少钱?/Zhè tiáo qúnzi duōshǎo qián?/: Chiếc váy này bao nhiêu vậy?

Làm định ngữ

  • 你是国人?/Nǐ shì nǎ guórén?/: Cậu là người nước nào?
  • 的事,以后你别管了。/Wǒ de shì, yǐhòu nǐ biéguǎnle/: Chuyện của tôi, sau này cậu đừng quản nữa.

Làm bổ ngữ

  • 你的汉语说得怎么样?/Nǐ de Hànyǔ shuō de zěnme yàng?/: Tiếng Trung của câu nói như thế nào rồi? (làm bổ ngữ)
Tập đặt câu có chứa thực từ
Thực từ là gì? Tập đặt câu có chứa thực từ

4. Lượng từ

Khi tìm hiểu về thực từ là gì, bạn không thể bỏ lỡ kiến thức quan trọng về lượng từ. Đây cũng là một thực từ hay dùng trong giao tiếp và văn viết. Lượng từ 量词 là từ loại dùng để chỉ đơn vị cho người, vật, hành động, hành vi,…

Chức năng thực từ là gì?Ví dụ

Cấu trúc chung:

Số từ + Lượng từ + (Tính từ) + Danh từ.

  • 黑色的书包 /Yīgè hēisè de shūbāo/: Một cái cặp màu đen.
  • 红色的词典 /Nà běn hóngsè de cídiǎn/: Cuốn từ điển màu đỏ.
  • 才几月你就忘了?/Cái jǐ gè yuè nǐ jiù wàngle/: Mới có mấy tháng mà cậu đã quên rồi sao?
  • 年,在这儿工作我已经学了很多东西。/Jìn xiē nián, zài zhèr gōngzuò wǒ yǐjīng xuéle hěnduō dōngxi/: Làm việc mấy năm ở đây tôi đã học được rất nhiều thứ.
  • 个个都是热情。/Gè gè dōu shì rèqíng/: Mọi người đều rất nhiệt tình.
  • 一队一队的人都优秀。/Yíduì yíduì de rén dōu yōuxiù./: Người của mỗi đội đều xuất sắc.
Ví dụ về thực từ
Thực từ là gì? Ví dụ về thực từ

5. Số từ

Số từ 数字 là từ loại biểu thị số thứ tự, số lượng hay nói cách khác là những từ chỉ con số.

Chức năng thực từ là gì?Ví dụLàm chủ ngữ

  • 个人要回家。/Wǔ gèrén yào huí jiā./: Có 5 người muốn về nhà.
  • 十三是个不吉利的数字。/Shísān shìgè bù jílì de shùzì/: Số 13 là con số không may mắn.

Làm tân ngữ

  • 这条裙子值二百元。/Zhè tiáo qúnzi zhí èrbǎi yuán./: Chiếc váy này giá 200 tệ.
  • 越南有一百万人口。/Yuènán yǒu yībǎi wàn rénkǒu./: Việt Nam có 100 triệu dân.

Làm định ngữ

  • 班上只有个女生。/Bān shàng zhǐyǒu yīgè nǚshēng./: Trong lớp chỉ có một bạn nữ duy nhất.
  • 个人要来参加聚会。/Shí gèrén yào lái cānjiā jùhuì./: 10 người muốn tham gia tụ họp.

Làm bổ ngữ

  • 她做饭做了三十分钟还没做完。/Tā zuò fàn zuòle sānshí fēnzhōng hái méi zuò wán./: Cô ấy nấu nướng suốt 30 phút rồi mà vẫn chưa nấu xong.
  • 小明打算去上海趟。/Xiǎomíng dǎsuàn qù Shànghǎi yī tàng./: Tiểu Minh dự định đi Thượng Hải một chuyến.

Làm trạng ngữ

  • 小王把抱住我。/Xiǎowáng yī bǎ bào zhù wǒ./: Tiểu Vương một tay ôm chặt tôi.
  • 他们只用枪打死了猛兽。/Tāmen zhǐ yòng yī qiāng dǎ sǐle měngshòu/: Anh ta chỉ dùng một phát súng đã giết chết con mãnh hổ.
Đặt câu có chứa thực từ
Thực từ là gì? Đặt câu có chứa thực từ

6. Từ khu biệt

Từ khu biệt là từ loại dùng để biểu thị đặc trưng và thuộc tính của sự vật, hiện tượng. Thông thường, từ loại này được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ. Các cụm từ tạo thành từ 的 có thể dùng làm vị ngữ, chủ ngữ. Ví dụ:

  • 小型的我不要 /xiǎoxíng de wǒ bùyào/: Cỡ nhỏ tôi không cần.
  • 我要中型的 /Wǒ yào zhōngxíng de/: Tôi muốn loại cỡ trung.

III. Phân biệt thực từ và hư từ trong tiếng Trung

Sự khác nhau giữa hư từ và thực từ trong tiếng Trung là gì? Hãy theo dõi bảng sau để được PREP giải đáp chi tiết nhé!

Thực từHư từ

Ví dụ:

  • 她是服务员。/Tā shì fúwùyuán./: Cô ấy là nhân viên phục vụ. (làm vị ngữ)
  • 玛丽是国人?/Mǎlì shì nǎ guórén?/: Mary là người nước nào? (làm định ngữ)

Ví dụ:

  • 漂亮。/Tā hěn piàoliang./: Cô ấy rất xinh xắn.
  • 因为我很忙,所以我没有时间做饭。/yīnwèi wǒ hěn máng, suǒyǐ wǒ méiyǒu shíjiān zuò fàn./: Vì tôi rất bận nên không có thời gian nấu cơm.

IV. Bài tập về thực từ trong tiếng Trung

PREP đã sưu tầm một số bài tập về thực từ trong tiếng Trung chi tiết. Hãy nhanh chóng luyện tập ngay từ bây giờ để nắm vững kiến thức ngữ pháp này nhé!

Đề bài: Chọn đáp án đúng

  1. 他准备————高考。
    1. 参加
    2. 参观
    3. 见面
  1. 她————了不能上课。
  1. 这件事你应该比谁都……。
    1. 容易
    2. 清楚
    3. 慢慢
    4. 漂亮
  1. Trong cách câu sau, câu nào đúng với kiến thức khu biệt từ:
    1. 我喜欢茶红色的。
    2. 我喜 欢红色的茶。
    3. 我喜欢红茶。
    4. 我喜欢红的茶。
  1. 每……同学都要努力学习。
  1. 我妈妈给我买了一……自行车。
  1. 那……红色的词典是谁的?

Đáp án: A – C – B – C- A – B – C

Như vậy, PREP đã bật mí chi tiết về kiến thức thực từ là gì trong tiếng Trung. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học và nghiên cứu Hán ngữ.

Rate this post