Những cụm từ tiếng Anh về đồ ăn mang nghĩa khác

packed with là gì
packed with là gì

1. A smart cookie

Thành ngữ này được dùng để nói về một người thông minh.

Ví dụ: It shouldn’t be hard too hard for a smart cookie like you to learn Spanish. (Với một người thông minh như bạn, sẽ không quá khó để học tiếng Tây Ban Nha).

2. Packed like sardines

Theo nghĩa đen, “packed like sardines” là được đóng gói như cá mòi. Bạn từng nhìn thấy cá mòi đông lạnh được đóng gói chưa? Chúng được xếp khít, xếp chồng lên nhau. Vì vậy, thành ngữ này muốn chỉ địa điểm, tình huống rất đông người (hoặc động vật), có thể dịch là chật như nêm, chật cứng.

Ví dụ: Were you at the football game last night? The stadium was packed like sardines. (Bạn có ở trận bóng đá đêm qua không? Sân vận động chật cứng người).

3. Spill the beans

Bạn vô tình “spill the beans” – làm đổ một bát đậu và tất cả chúng tràn ra ngoài. Hãy nghĩ đến hình ảnh này và nhớ rằng “spill the beans” có nghĩa là vô tình hoặc sớm tiết lộ thông tin được cho là phải giữ bí mật.

Ví dụ: We were planning a surprise birthday party for Joyce this weekend. But this morning, Owen spilled the beans and now it’s no longer a surprise. (Chúng tôi đã lên kế hoạch tổ chức bữa tiệc sinh nhật bất ngờ cho Joyce vào cuối tuần này. Nhưng sáng nay, Owen đã làm lộ chuyện đó và giờ nó không còn là điều ngạc nhiên nữa).

4. A bad apple

Hãy tưởng tượng một giỏ táo với một quả táo thối bên trong. Hình ảnh này sẽ giúp bạn nhớ “a bad apple” chỉ người tạo ra rắc rối hoặc gây ảnh hưởng xấu đến những người khác trong nhóm.

Ví dụ: Instead of focusing on college, he spends his time hanging out with bad apples. (Thay vì tập trung vào học đại học, anh ấy dành thời gian đi chơi với những người luôn gây rắc rối).

Ảnh: Shutterstock.

5. Bread and butter

“Bread and butter” là bánh mì và bơ – loại thực phẩm cơ bản. Vì vậy, hiểu theo nghĩa bóng, thành ngữ “bread and butter” chỉ công việc thiết yếu giúp bạn có nguồn thu nhập chính để trang trải cuộc sống.

Ví dụ: Fishing is the bread and butter of the friendly people I met on the island last summer. (Câu cá là công việc thiết yếu của những người dân thân thiện mà tôi gặp trên đảo vào mùa hè năm ngoái).

6. Buy a lemon

Thành ngữ này không chỉ đơn thuần mang nghĩa mua một quả chanh mà còn được dùng để mô tả việc mua một thứ gì đó (thường là xe có động cơ) không hoạt động tốt, vô giá trị.

Ví dụ: The car looked so new and shiny I had no way of knowing I was buying a lemon. (Chiếc xe trông rất mới và sáng bóng, tôi không thể nào biết mình đã mua phải thứ không đáng mua).

7. A hard nut to crack

Thành ngữ này được dùng để đề cập tới người khó đối phó hoặc khó làm quen.

Ví dụ: I tried to be friendly with her but I was told she’s a hard nut to crack. (Tôi đã cố gắng tỏ ra thân thiện với cô ấy nhưng tôi được nói là cô ấy rất khó để làm quen).

8. Have a sweet tooth

Bạn có thích ăn bánh, kẹo và đồ ngọt khác không? Nếu có, bạn được cho là “have a sweet tooth”. Thành ngữ này có thể được dịch là hảo ngọt.

Ví dụ: Yes, I definitely have a sweet tooth. I can never walk past a bakery and not stop to buy myself a slice of chocolate cake. (Vâng, tôi chắc chắn là người hảo ngọt. Tôi không bao giờ có thể đi ngang qua một tiệm bánh mà không dừng lại đề mua cho mình một miếng bánh chocolate).

Dương Tâm (Theo FluentU)

  • 10 thành ngữ tiếng Anh về đồ ăn
  • 10 thành ngữ tiếng Anh về tiền bạc
  • Tám thành ngữ tiếng Anh về tình yêu

Rate this post