Cách nói thi đỗ, thi trượt, phao thi… bằng tiếng Anh

đỗ đại học tiếng anh là gì
đỗ đại học tiếng anh là gì

Có nhiều hình thức thi cử. Các dạng bài thi thường gặp nhất là “written test” (bài thi viết), “oral test” (bài thi vấn đáp) và “practical test” (thi thực hành).

Bài thi thử được gọi là “mock test”.

Kỳ thi đầu vào là “entrance exam”: All activities in the school were temporarily stopped to prepare for the national university entrance exam (Mọi hoạt động trong trường tạm dừng để chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh đại học quốc gia).

Làm bài thi trong tiếng Anh là “take an exam” hoặc “do an exam”. Người Anh còn dùng một từ khác là “sit”: He had to sit the exam twice because he didn’t do well the first time (Anh ấy phải thi hai lần vì lần đầu anh ấy làm bài không tốt).

Nếu một người vượt qua một kỳ thi với điểm số rất cao, thành ngữ “with flying colors” thường được sử dụng: The young girl passed all her final exams with flying colors (Cô gái trẻ đã vượt qua tất cả các kỳ thi cuối kỳ một cách xuất sắc).

Thành ngữ này có nguồn gốc từ những lá cờ sặc sỡ mà các con tàu trong thời đại thám hiểm thường treo mỗi khi thành công trở về.

Còn nếu người đó chỉ vừa đủ điểm đỗ, ta dùng từ “scrape”: Their grades weren’t great, but they managed to scrape into high school (Điểm số của họ không cao, nhưng vẫn vừa đủ để họ vào trường trung học).

Thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT 2023, tại trường Trường THPT Trưng Vương, quận 1. Ảnh: Quỳnh Trần

Ngược lại, “fail” là trượt.

Nếu kết quả thi không như ý, thí sinh sẽ phải thi lại (resit hoặc retake an exam): I overslept my Chinese exam last term. Now I have to resit the exam to graduate (Tôi đã ngủ quên trong kỳ thi tiếng Trung học kỳ trước. Bây giờ tôi phải nghỉ học để tốt nghiệp).

Giám khảo trong một kỳ thi là “examiner”, còn người tham dự là “examinee”. Giám thị phòng thi được gọi là “proctor” hoặc “invigilator”.

Gian lận trong thi cử là “cheat”. Phao thi là “cheat sheet” theo cách nói của Anh – Mỹ hoặc “crib sheet” theo cách gọi Anh – Anh.

Ví dụ: Some examinees were caught cheating by the invigilator. They were hiding cheat sheets in their pockets (Một số thí sinh bị giám thị bắt quả tang gian lận. Họ giấu phao thi ở trong túi áo).

Trước ngày thi, thí sinh phải ôn tập lại bài, tức họ “revise” hoặc “review” lại kiến thức. Nếu lượng kiến thức lớn, thí sinh phải học nhồi, ta dùng từ “cram” hoặc “swot up”.

Một thành ngữ phổ biến để nói việc phải học hoặc làm việc đến tận khuya là “burn the midnight oil”: High school seniors usually burn the midnight oil to cram for the graduation exam (Học sinh cuối cấp hay thức khuya để nhồi kiến thức cho kỳ thi tốt nghiệp). Thành ngữ này xuất phát từ thời xưa, khi con người phải thắp đèn dầu để làm việc lúc khuya.

Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau:

Khánh Linh

Rate this post