Độc lạ C-Biz: Cẩm nang “đu Idol” (Phần 1)

bán thảm là gì
bán thảm là gì

Ngày nay, cùng với sự bùng nổ của ngành công nghiệp giải trí Trung Quốc, chắc hẳn các bạn trẻ không còn quá xa lạ với các từ ngữ như “tiểu thịt tươi”, “bạo hồng”, “bình hoa”,…Những từ ngữ này được các bạn trẻ gọi chung là những “thuật ngữ C-biz” hay “thuật ngữ đu idol”. Trong bài viết dưới đây, TIẾNG TRUNG THẦY HƯNG sẽ “bật mí” một số những thuật ngữ mới mà đối với một số bạn còn khá lạ tai. Nếu như bạn là một người thích đọc tin bát quái và “hít” drama thì bạn rất nên “bỏ túi” cẩm nang các thuật ngữ dưới đây để tránh bỡ ngỡ khi “đu idol” Trung Quốc nhé.

20231215_R2h1yjOt.jpg

1. Phái thực lực: 实力派 /shílì pài/

Chỉ những diễn viên có diễn xuất tốt, được đánh giá cao, có giải thưởng chứng minh thực lực, tuy nhiên độ phổ biến và nổi tiếng lại không cao như lưu lượng.

2. Lưu lượng: 流量 /liúliàng/

Chỉ những nghệ sĩ có độ nổi tiếng, phổ biến cao, lượng fan hùng hậu, tuy nhiên diễn xuất lại tùy từng người.

3. Thoát vòng: 出圈 /chū juàn/

Chỉ sự nổi tiếng của nghệ sĩ vượt ra khỏi vòng fan và được tất cả mọi người biết tới.

4. Nhiệt sưu/ Hot search: 热搜 /rè sōu/

Chỉ những chủ đề được nhiều người quan tâm (thường trong 1 khoảng thời gian).

5. Siêu thoại: 超话 /chāo huà/

Mỗi nghệ sĩ đều có 1 siêu thoại chính thức, hoạt động gần giống như group trên facebook. Mỗi khi nghệ sĩ có tin tức thì bài đăng về tin tức đó đều sẽ đính kèm siêu thoại để tăng độ nhận diện và thảo luận nhiều hơn.

6. Kim chủ: 金主 /jīn zhǔ/

Chỉ một người hoặc tổ chức đứng sau làm bệ đỡ, chống lưng tài trợ cho nghệ sĩ bằng tiền hoặc quyền lực trong giới giải trí. Kim chủ có 2 kiểu, 1 kiểu là đầu tư cho nghệ sĩ để kiếm lợi ích, kiểu còn lại là quan hệ bao nuôi tình – tiền.

7. Doanh tiêu hào: 营销号 /yíngxiāo hào/

Chỉ một dạng blogger, là những acc lấy lưu lượng hoặc lợi ích làm mục tiêu, tin tức có thật có giả, mục đích chủ yếu tạo nên tranh luận, đa số không nhận được uỷ quyền chính thức để công bố tin tức nên đa phần mọi người không có ấn tượng tốt. Doanh tiêu hào thường có một sức ảnh hưởng nhất định nên nhiều tổ chức/ tập thể đôi khi sẽ bỏ tiền ra thuê họ và thuỷ quân để sáng tác tin tức, khuấy động dư luận, tác động tới quần chúng người đọc.

8. Thủy quân: 水军 /shuǐ jūn/

Acc ảo/ acc clone, thường được người bỏ tiền ra thuê để tâng bốc/ bôi xấu nghệ sĩ trên các trang mạng xã hội.

9. Truy tinh: 追星 /zhuīxīng/

Theo đuổi thần tượng hoặc theo ngôn ngữ các bạn trẻ thường gọi là “đu idol”.

10. Tẩy quảng trường: 洗广场 /xǐ guǎngchǎng/

Khi tin tức xấu của nghệ sĩ bị lên Hot search, fan cùng thủy quân sẽ phải dùng bài có nội dung tốt đè lên kèm hashtag chủ đề Hot search, để khi người khác vào Hot search theo dõi sẽ chỉ thấy toàn bài tốt về nghệ sĩ.

11. Phản hắc: 反黑 /fǎn hēi/

Chỉ hành động thanh minh, đính chính tin đồn sai sự thật.

12. Bạch liên hoa: 白莲花 /bái liánhuā/

Chỉ kiểu tỏ vẻ ngây thơ, trong trắng, thanh bạch, không vướng bụi trần, ngây thơ vô tội nhưng thật ra rất thủ đoạn và đầy toan tính.

13. Trà xanh: 绿茶 /lǜchá/

Chỉ người thứ 3 trong mối quan hệ tình cảm, cố tình câu dẫn nhưng luôn tỏ ra ngây thơ trong sạch.

14. Bạo hồng: 爆红 /bào hóng/

Chỉ những tin tức tự dưng hot lên một cách mãnh liệt, kéo theo lượng fan mới hùng hậu không biết vì sao.

15. Kịch bản âm dương: 阴阳合同 /yīnyáng hétong/

Kịch bản âm dương là những kịch bản gửi đến tay diễn viên, ekip khác xa với kịch bản ở trường quay.

16. Nhân khí: 人气 /rénqì/

Chỉ độ nổi tiếng, độ phổ biến của nghệ sĩ thể hiện qua lượng fan hâm mộ và người cổ vũ.

17. Sao tác/ Xào couple: 炒作 /chǎozuò/

Chỉ hành động tạo hiệu ứng cặp đôi cho hai người bất kỳ bằng cách “soi” và tung hint những cử chỉ, hành vi thân thiết của họ, khiến khán giả tưởng rằng họ có tình cảm thật với nhau.

18. Cọ nhiệt: 蹭热 /cèng rè/

Chỉ hành vi cố ý tương tác, tung hint, nhả đường để tăng hiệu ứng couple, buộc chặt hai người với nhau để tạo nhiệt độ, mục đích có thể là để pr cho bản thân nghệ sĩ đó hoặc pr cho phim.

19. Tẩy trắng: 洗白 /xǐ bái/

Một người có nhiều scandal xấu, nhân cách hoặc bất kỳ cái gì xấu bắt đầu làm việc tốt như từ thiện,… thì gọi là tẩy trắng.

20. Tuyết tàng 雪藏 /xuěcáng/

Chỉ việc nghệ sĩ bị chính công ty quản lý đóng băng hoạt động.

21. Phong sát: 封杀 /fēngshā/

Là hành động của một cơ quan, tổ chức hay một cá nhân nào đó dùng quyền lực của mình để phong bế nghệ sĩ, không cho nghệ sĩ xuất hiện trước công chúng, ngăn chặn tài nguyên đến với nghệ sĩ.

22. Bán thảm: 卖惨 /mài cǎn/

Giả nghèo giả khổ, đóng vai nạn nhân, tỏ vẻ bị hại, đáng thương để tăng thương cảm của mọi người.

23. Bán manh: 卖萌 /màiméng/

Chỉ những hành động và biểu cảm đáng yêu khiến người khác xiêu lòng. “Bán manh” hay “bán moe” đều chỉ biểu cảm cute, dễ thương

24. Giải ước: 解约 /jiěyuē/

Giải ước chỉ việc kết thúc hợp đồng.

25. Phật hệ: 佛系 /fó xì/

Chỉ những người có tấm lòng Bồ Tát, hiền lành lương thiện, không tâm cơ, không tranh đoạt với ai.

26. Tra nam: 渣男 /zhā nán/

Chỉ những người đàn ông cặn bã, tồi tệ hoặc có tính cách trăng hoa, vũ phu.

27. Tiểu bạch kiểm: 小白脸 /xiǎobáiliǎn/

Chỉ các chàng trai trắng trẻo được bao nuôi (mang ý mỉa mai).

28. Ăn cơm mềm: 吃软饭 /chī ruǎn fàn/

Ý muốn nói những người đàn ông lười biếng, chỉ biết dựa dẫm vào phụ nữ để kiếm tiền.

29. Trèo tường: 出墙 /chū qiáng/

Từ này dựa vào câu thành ngữ Trung Quốc là “hồng hạnh xuất tường” để lấy từ “xuất tường” – trèo tường để miêu tả hành động của fan hâm mộ từ bỏ thần tượng này để theo đuổi, yêu thích thần tượng khác.

30. Bình hoa: 花瓶 /huāpíng/

Chỉ những diễn viên nữ (hoặc có thể dùng cả cho nam) tuy ngoại hình xinh đẹp nhưng diễn xuất “đơ”, vô hồn.

Thuật ngữ “đu idol” C-BIZ của giới trẻ ngày nay quả là phong phú phải không nào? Danh sách này vẫn còn kéo dài vô tận, vì vậy nếu bạn quan tâm thì đừng bỏ lỡ những bài viết tiếp theo trên website cũng như fanpage của TIẾNG TRUNG THẦY HƯNG nhé!

Rate this post